51.~もの。 ... mà lại.
母ですもの。子供のことを心配するのは当たり前でしょう。
Hahadesu mono. Kodomo no koto o shinpai suru no wa atarimaedeshou.
Làm mẹ mà lại. Lo lắng cho con là chuyện đương nhiên.
Trong ngôn ngữ nói có thể nói thành もん.
52. ~ものか: Chẳng lẽ ...
いつもうそをついているあいつを信じるもんか。
Chẵng lẽ lại tin thằng đó người luôn nói dối?
53. ~ものなら:Nếu mà ...
母の病気が治るものなら、どんなに高価な薬でも手に入れたい。
Haha no byōki ga naoru mononara, don'nani kōkana kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua.
自分でやれるものならやってみなさい。
Jibun de yareru mononara yatte mi nasai.
Nếu là việc có thể tự làm thì hãy tự làm.
病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。
Byōki no kodomo o mite iru to, kawareru mononara kawatte yaritai to omou.
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay.
54. ~ものの~:Mặc dù ... nhưng .... (kết quả không như ý)
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も登山しに行っていない。
Atarashī tozangutsu o katta mono no, isogashikute mada ichido mo tozan shi itte inai.
Mặc dù đã mua giày leo núi mới, nhưng bận quá vẫn chưa đi leo núi lần nào.
55. ~ように:[yêu cầu ai làm gì/không làm gì đó]
忘れ物をしないようにしてください。
Wasuremono o shinai yō ni shite kudasai.
Xin đừng bỏ quên đồ.
授業中はおしゃべりしないように。
Jugyō-chū wa oshaberi shinai yō ni.
Trong giờ học đừng nói chuyện.
忘れないようにノートにメモしておこう。
Wasurenai yō ni nōto ni memoshiteokō.
Ghi chú lại trong vở để khỏi quên nào.
56. ~ためにV: Để ~, cho ~, vì ~ (vì lợi ích ai đó hay việc gì đó)
家を買うために朝から晩まで働く。
Ie o kau tame ni asa kara ban made hataraku.
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà
健康のために野菜をたくさん食べます。
Kenkō no tame ni yasai o takusan tabemasu.
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Gaikoku-go o narau tame ni kore made zuibun jikan to okane o tsukatta.
Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ.
57.~ばあい[に](~場合に): Trường hợp ~, khi ~
雨天の場合は遅延します。
Uten no baai wa chien shimasu.
Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.
火事の場合は、114をかけます。Kaji no baai wa, 114 o kakemasu.
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114.
58. (1) Vたほうがいい (2) Vないほうがいい: (1) Nên ~ (2) Không nên ~
風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。
Kaze o hiitakara yukkuri yasunda hō ga ī yo.
Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.
酒をあまり飲まないほうがいい。
Sake o amari nomanai hō ga ī.
Không nên uống nhiều rượu.
59. ~んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです]
どうしたんですか?元気がありませんね。
Dō shita ndesu ka? Genki ga arimasen ne.
Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.
ちょっとかぜなんです。
Chotto kazenan desu.
Tôi hơi cảm.
医者に行ったんですか。
Isha ni ittan desu ka?
Bạn đi bác sỹ chưa?
何を言ったのですか。
Nani o itta no desu ka?
Anh nói gì vậy?
Dạng thường là んだ hay だ
60. ~すぎる: Quá ~
太郎、遊びすぎですよ。
Tarō, asobi-sugidesu yo.
Tarou, chơi nhiều quá đấy.
夕べ刺身をたべすぎた。
Yūbe sashimi o tabe sugita.
Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.
飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Nomi-sugi ni wa kono kusuri ga ī-sōda.
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.
61. [V可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]
バイクに乗れるようになった。
Baiku ni noreru yō ni natta.
Tôi đã biết đi xe máy.
日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。
Nihongo o benkyō shite irukara, dandan shinbun ga yomeru yō ni narimashita.
Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.
62. ~Vdicようになる: Bắt đầu (thói quen mới làm gì)
非難されたから彼は黙るようになった。
Hinan sa retakara kare wa damaru yō ni natta.
Do bị phê bán nên cậu ấy đã trở nên im lặng.
彼はタバコを吸うようになった。
Kare wa tabakowosuu-yō ni natta.
Anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.
63. [Vdic/Vない]ようにする:Làm sao cho V/ không V
Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。
Tôi dùng từ ngữ đơn giản để trẻ em cũng hiểu.
油ものを控えて太らないようにしている。
Abura mono o hikaete futoranai yō ni shite iru.
Tôi đang cố gắng kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.
母ですもの。子供のことを心配するのは当たり前でしょう。
Hahadesu mono. Kodomo no koto o shinpai suru no wa atarimaedeshou.
Làm mẹ mà lại. Lo lắng cho con là chuyện đương nhiên.
Trong ngôn ngữ nói có thể nói thành もん.
52. ~ものか: Chẳng lẽ ...
いつもうそをついているあいつを信じるもんか。
Chẵng lẽ lại tin thằng đó người luôn nói dối?
53. ~ものなら:Nếu mà ...
母の病気が治るものなら、どんなに高価な薬でも手に入れたい。
Haha no byōki ga naoru mononara, don'nani kōkana kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua.
自分でやれるものならやってみなさい。
Jibun de yareru mononara yatte mi nasai.
Nếu là việc có thể tự làm thì hãy tự làm.
病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。
Byōki no kodomo o mite iru to, kawareru mononara kawatte yaritai to omou.
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay.
54. ~ものの~:Mặc dù ... nhưng .... (kết quả không như ý)
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も登山しに行っていない。
Atarashī tozangutsu o katta mono no, isogashikute mada ichido mo tozan shi itte inai.
Mặc dù đã mua giày leo núi mới, nhưng bận quá vẫn chưa đi leo núi lần nào.
55. ~ように:[yêu cầu ai làm gì/không làm gì đó]
忘れ物をしないようにしてください。
Wasuremono o shinai yō ni shite kudasai.
Xin đừng bỏ quên đồ.
授業中はおしゃべりしないように。
Jugyō-chū wa oshaberi shinai yō ni.
Trong giờ học đừng nói chuyện.
忘れないようにノートにメモしておこう。
Wasurenai yō ni nōto ni memoshiteokō.
Ghi chú lại trong vở để khỏi quên nào.
56. ~ためにV: Để ~, cho ~, vì ~ (vì lợi ích ai đó hay việc gì đó)
家を買うために朝から晩まで働く。
Ie o kau tame ni asa kara ban made hataraku.
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà
健康のために野菜をたくさん食べます。
Kenkō no tame ni yasai o takusan tabemasu.
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Gaikoku-go o narau tame ni kore made zuibun jikan to okane o tsukatta.
Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ.
57.~ばあい[に](~場合に): Trường hợp ~, khi ~
雨天の場合は遅延します。
Uten no baai wa chien shimasu.
Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.
火事の場合は、114をかけます。Kaji no baai wa, 114 o kakemasu.
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114.
58. (1) Vたほうがいい (2) Vないほうがいい: (1) Nên ~ (2) Không nên ~
風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。
Kaze o hiitakara yukkuri yasunda hō ga ī yo.
Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.
酒をあまり飲まないほうがいい。
Sake o amari nomanai hō ga ī.
Không nên uống nhiều rượu.
59. ~んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです]
どうしたんですか?元気がありませんね。
Dō shita ndesu ka? Genki ga arimasen ne.
Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.
ちょっとかぜなんです。
Chotto kazenan desu.
Tôi hơi cảm.
医者に行ったんですか。
Isha ni ittan desu ka?
Bạn đi bác sỹ chưa?
何を言ったのですか。
Nani o itta no desu ka?
Anh nói gì vậy?
Dạng thường là んだ hay だ
60. ~すぎる: Quá ~
太郎、遊びすぎですよ。
Tarō, asobi-sugidesu yo.
Tarou, chơi nhiều quá đấy.
夕べ刺身をたべすぎた。
Yūbe sashimi o tabe sugita.
Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.
飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Nomi-sugi ni wa kono kusuri ga ī-sōda.
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.
61. [V可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]
バイクに乗れるようになった。
Baiku ni noreru yō ni natta.
Tôi đã biết đi xe máy.
日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。
Nihongo o benkyō shite irukara, dandan shinbun ga yomeru yō ni narimashita.
Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.
62. ~Vdicようになる: Bắt đầu (thói quen mới làm gì)
非難されたから彼は黙るようになった。
Hinan sa retakara kare wa damaru yō ni natta.
Do bị phê bán nên cậu ấy đã trở nên im lặng.
彼はタバコを吸うようになった。
Kare wa tabakowosuu-yō ni natta.
Anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.
63. [Vdic/Vない]ようにする:Làm sao cho V/ không V
Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。
Tôi dùng từ ngữ đơn giản để trẻ em cũng hiểu.
油ものを控えて太らないようにしている。
Abura mono o hikaete futoranai yō ni shite iru.
Tôi đang cố gắng kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.